
Chủ nhật, Ngày 18/5/2025 -
Ngày đăng:
01/03/2023
Ngày 30/12/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (Có hiệu lực từ ngày 15/02/2023) thay thế Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Một số điểm mới cần lưu ý như sau:
- Quy định tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT.
"1. Đối tượng lập Bảng kê lâm sản:
- Theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT quy định, Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập sau khai thác; khi mua bán, vận chuyển, xuất lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển; khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lâm sản theo quy định hoặc do người có thẩm quyền lập khi lập hồ sơ xử lý vi phạm
- Quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
"2. Lập Bảng kê lâm sản:
Ghi chi tiết đối với khúc, lóng gỗ tròn, gỗ đẽo tròn có kích thước theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này; gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài từ 1m trở lên, chiều rộng từ 20 cm trở lên, chiều dày từ 5 cm trở lên; gỗ xẻ, gỗ đẽo thành hình dạng khối trụ đa giác khác.
Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với gỗ tròn không đủ kích thước quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này; gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài dưới 1m, chiều rộng dưới 20 cm, chiều dày dưới 5 cm; gỗ rừng trồng.
Ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với từng loại lâm sản ngoài gỗ phù hợp với thực tế.
Tại cuối mỗi trang của Bảng kê lâm sản ghi tổng khối lượng lâm sản;
- Các Mẫu Bảng kê lâm sản số 01, 02, 03, 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT có thay đổi và bổ sung thêm mục Thông tin về nguồn gốc của lâm sản so với các Mẫu số 01, 02, 03, 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT; đồng thời, Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT có thêm Mẫu số 05 Bảng kê lâm sản áp dụng đối với trường hợp lâm sản là tang vật vụ vi phạm.
- Quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
"3. Lâm sản phải xác nhận Bảng kê lâm sản, gồm:
đ) Lâm sản không thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, và d khoản này hoặc gỗ cây công nghiệp hoặc sản phẩm gỗ hoàn chỉnh theo đề nghị của chủ lâm sản."
- Điểm mới bổ sung thêm loại lâm sản phải xác nhận bảng kê theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT so với Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT: Lâm sản sau xử lý tịch thu; Lâm sản không thuộc các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d; Khoản 3; Điều 5; Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT hoặc gỗ cây công nghiệp hoặc sản phẩm gỗ hoàn chỉnh theo đề nghị của chủ lâm sản.
- Quy định tại Điểm a, Khoản 8, Điều 5, Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
"8. Trình tự thực hiện:
- Phê duyệt phương án khai thác đối với thực vật rừng thông thường (Điều 6, Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT);
- Phê duyệt phương án khai thác đối với động vật rừng thông thường từ tự nhiên (Điều 7 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT).
- Mẫu số 06: Đơn đề nghị xác nhận bảng kê;
- Mẫu số 08: Biên bản xác minh;
- Mẫu số 10: Đơn đề nghị phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập mẫu vật loài thông thường;
- Mẫu số 13: Phiếu thông tin khai thác lâm sản;
- Mẫu số 15: Thông báo đánh dấu mẫu vật;
- Mẫu số 18: Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản.
- Quy định mới: Điểm b, Khoản 2, Điều 15, Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau khai thác: Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp chủ lâm sản đề nghị xác nhận theo quy định tại Điểm đ, Khoản 3, Điều 5, Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
- Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT không quy định nội dung này.
- Quy định tại Điều 17, Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
"1. Gỗ sau xử lý tịch thu:
- Tại Khoản 3, Điều 18 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau xử lý tịch thu gồm: Bản chính hợp đồng mua bán tài sản đấu giá; Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính; Bản chính bảng kê lâm sản do cơ quan bán lập./.